Tư vấn pháp luật 365 Chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Quảng cáo trái
Quảng cáo phải

Chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao

Chứng nhận hoạt động kinh doanh thể thao

Điều kiện đối với doanh nghiệp xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao:

  1. Điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trong nhà/sân tập:
  • Các điều kiện được quy định tại Điều 5 Nghị định 106/2016/NĐ-CP;
  • Có đủ diện tích sản tập trong nhà, sân tập đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định.
  1. Điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao tại vùng trời, vùng biển, sông hồ, vùng núi hoặc khu vực công cộng khác:
  • Các điều kiện được quy định tại Điều 5 Nghị định 106/2016/NĐ-CP;
  • Có khu vực kinh doanh hoạt động thể thao thuộc vùng trời, vùng biển, sông, hồ, vùng núi hoặc khu vực công cộng khác (khu vực này so cơ sở hoạt động thể thao tự xác định).
  1. Điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trong bể bơi:
  • Các điều kiện được quy định tại Điều 5 Nghị định 106/2016/NĐ-CP;
  • Nước bể bơi đáp ứng mức giới hạn chỉ tiêu chất lượng nước sinh hoạt thông thường đã được công bố.
  1. Điều kiện chung đối với các doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao
  • Cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao phải đáp ứng được các điều liện: Có cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định; có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh hoạt động thể thao; có nhân viên chuyên môn khi kinh doanh hoạt động thể thao theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 5 Nghị định 106/2016/NĐ-CP.
  • Cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc một trong các trường hợp sau cần phải có người hướng dẫn tập luyện thể thao theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Nghị định 106/2016/NĐ-CP: cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện thể thao; kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện.
  • Riêng đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm phải có nhân viên có trình độ chuyên môn như sau: Nhân viên cứu hộ theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định 106/2016/NĐ-CP; Nhân viên y tế thường trực theo quy định tại khoản 3 Điều 6 của Nghị định 106/2016/NĐ-CP/Văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế nơi gân nhất về nhân viên y tế để sơ cứu, cấp cứu trong trường hợp khẩn cấp.
  1. Điều kiện về nhân viên chuyên môn
  • Người hướng dẫn tâp luyện thể thao đáp ứng một trong các điều kiện: là huấn luyện viên hoặc vận động viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh vó đăng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương; có bằng cấp về chuyên ngành thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh; được tập huấn chuyên môn theo quy định.
  • Nhân viên cứu hộ là người được tập huấn chuyên môn theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
  • Nhân viên y tế tại cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao là người có trình độ chuyên môn từ trung cấp y tế trở lên.

Nếu Quý khách còn vướng mắc hay cần thêm thông tin chi tiết, xin hãy liên hệ với bộ phận tư vấn thủ tục hành chính của PHAMLAW, số hotline 1900. Để sử dụng dịch vụ, Quý khách hàng vui lòng kết nối tới Số hotline: 0973938866.

Dịch vụ của Phamlaw


Bài viết liên quan cùng chủ đề: